Học bổng Chính phủ Hàn Quốc hệ Đại học và Cao học

I. MỤC TIÊU

Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc đại học được thiết kế nằm cung cấp cơ hội học tập tại các cơ sở giáo dục đại học ở Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế để lấy bằng Cử nhân. Do đó sẽ góp phần thúc đẩy trao đổi quốc tế trong giáo dục và làm sâu sắc hơn tình hữu nghị giữa các nước.

II. TỔNG SỐ HỌC BỔNG

1. Embassy Track: 125 sinh viên (từ 67 quốc gia)

Quốc gia Số lượng Quốc gia Số lượng Quốc gia Số lượng Quốc gia Số lượng
Afghanistan 1 Equatorial Guinea 1 Morocco 1 Tanzania 1
Angola 1 Ethiopia 3 Mozambique 1 Thailand 3
Azerbaijan 1 Fiji 1 Myanmar 3 Timor-Leste 2
Bangladesh 1 Gabon 1 Nepal 1 Trinidad and Tobago 1
Bhutan 1 Ghana 1 Nigeria 1 Turkey 1
Bolivia 1 Guatemala 1 Pakistan 1 Turkmenistan 2
Brazil 3 India 3 Panama 1 Uganda 2
Brunei 1 Indonesia 5 Paraguay 1 Ukraine 3
Bulgaria 1 Iran 2 Peru 1 Uruguay 1
Cambodia 2 Japan 1 Philippines 2 Uzbekistan 4
Canada 1 Jordan 1 Poland 1 Venezuela 1
Chile 1 Kazakhstan 4 Russia 4 Vietnam 10
Colombia 3 Kenya 3 Rwanda 1 Yemen 1
Dominican  Republic 1 Kyrgyz Republic 3 Singapore 2 TỔNG: 125
DR Congo 1 Laos 2 Sri Lanka 2
Ecuador 1 Malaysia 3 Sudan 1
Egypt 1 Mexico 4 Sweden 1
El Salvador 1 Mongolia 4 Tajikistan 2

Trong đó, số lượng học bổng dành cho ứng viên người Hàn Quốc ở nước ngoài như sau:

(Là những người không mang quốc tịch Hàn Quốc. Bao gồm những người con nuôi và con đẻ của người Hàn Quốc hải ngoại hoặc nhập cư sống ở các nước ngoài bán đảo Triều Tiên)

  • Kazakhstan: 2
  • Kyrgyz Republic: 1
  • Mexico: 1
  • Russia: 2
  • Turkmenistan: 1
  • Ukraine: 1
  • Uzbekistan: 2

2. University Track: 60 sinh viên (từ 72 quốc gia)

※ Regional University Track dành cho những chuyên ngành Khoa học tự nhiên Kỹ thuật (Cử nhân)
No. Quốc gia Số lượng No. Quốc gia Số lượng
1 Brunei 2 12 Armenia 2
2 Cambodia 2 13 Azerbaijan 2
3 India 3 14 Belarus 2
4 Indonesia 3 15 Georgia 1
5 Laos 2 16 Kazakhstan 2
6 Malaysia 3 17 Kyrgyz Republic 2
7 Myanmar 2 18 Moldova 2
8 Philippines 2 19 Mongolia 2
9 Singapore 2 20 Russia 2
10 Thailand 2 21 Tajikistan 2
11 Vietnam 3 22 Turkmenistan 2
23 Ukraine 2
24 Uzbekistan 2
Tổng 26 Tổng 25
25~72 Afghanistan, Angola, Bangladesh, Bhutan, Bolivia, Brazil, Bulgaria, Canada, Chile, Colombia, Dominican Republic, DR Congo, Ecuador, Egypt, El Salvador, Equatorial Guinea, Ethiopia, Fiji, Gabon, Ghana, Guatemala, Iran, Japan, Jordan, Kenya, Mexico, Morocco, Mozambique, Nepal, Nigeria, Pakistan, Panama, Paraguay, Peru, Poland, Rwanda, Senegal, Sri Lanka, Sudan, Sweden, Tanzania, Timor-Leste, Trinidad and Tobago, Turkey, Uganda, Uruguay, Venezuela, Yemen 9
TỔNG CỘNG 60
※ Associate Degree: 35 ứng viên (từ 17 quốc gia)
No. Quốc gia Số lượng No. Quốc gia Số lượng
1 Brunei 12 Armenia
2 Cambodia 2 13 Azerbaijan 2
3 India 2 14 Belarus
4 Indonesia 2 15 Georgia
5 Laos 2 16 Kazakhstan 2
6 Malaysia 2 17 Kyrgyz Republic 2
7 Myanmar 2 18 Moldova
8 Philippines 2 19 Mongolia 3
9 Singapore 20 Russia
10 Thailand 2 21 Tajikistan 2
11 Vietnam 2 22 Turkmenistan 2
23 Ukraine 2
24 Uzbekistan 2
TỔNG CỘNG: 35

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  • Associate Degree: 1 năm học tiếng Hàn + 2 ~ 3 năm chuyên ngành
  • Hệ Cử nhân: 1 năm học tiếng Hàn + 4 ~ 6 năm chuyên ngành
  • Các chương trình cấp bằng cử nhân từ 5 ~ 6 năm (ví dụ: Kiến trúc, Y khoa) mới được bổ sung vào chương trình GKS-U 2022.
  • Ứng viên chỉ nộp đơn đăng ký vào các Trường Đại học / Khoa được liệt kê trong mục “University Information”  đính kèm dưới bài đăng Thông báo GKS trên trang web Study In Korea
  • Ứng viên “Regional University” chỉ có thể nộp đơn vào các khoa được liệt kê trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Kỹ thuật.

IV. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

1. Embassy Track

Phân loại Trường Đại học Ghi chú
Loại A Ajou UniversityDongguk University, Duksung Women’s University, Ewha Womans UniversityHanyang University (Seoul), Konkuk UniversityKookmin University, Korea Polytechnic University, Korea UniversityKyung Hee UniversitySeoul National University, Seoul National University of Science and Technology, Sookmyung Women’s University, Sungkyunkwan UniversityYonsei University Cử nhân: 125 ứng viên
Loại B Busan University of Foreign StudiesChungnam National UniversityChonnam National UniversityDaegu UniversityDaejeon University, Dongseo University, Handong Global University, Hannam UniversityInje UniversityJeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National University, Konyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritime & Ocean University, Pai Chai University, Pukyong National UniversityPusan National University, Semyung University, Silla University, Soonchunhyang University, Sun Moon University, Sunchon National University

2. University Track

Phân loại Trường Đại học Ghi chú
Regional
University Track (dành cho những chuyên ngành Khoa học tự nhiên & Kỹ thuật)
Busan University of Foreign StudiesChungnam National UniversityChonnam National UniversityDaegu University, Daejeon University, Dongseo University, Handong Global University, Hannam UniversityInje UniversityJeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National University, Konyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritime & Ocean University, Pai Chai University, Pukyong National UniversityPusan National University, Semyung University, Silla University, Soonchunhyang University, Sun Moon University, Sunchon National University Cử nhân: 60 ứng viên
Associate Degree
Track
Chejuhalla University, Dong-Ah Institute of Media and Arts, Inha Technical College, Kyungbok University, Yeungjin University, Yeungnam University College Associate Degree: 35 ứng viên

 

V. TIÊU CHUẨN ỨNG VIÊN

Ứng viên học bổng chính phủ Hàn Quốc tương lai phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

(1) Quốc tịch

  • Ứng viên có quốc tịch của các quốc gia được NIIED chỉ định góp mặt trong trong chương trình GKS.
  • Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc. Nếu ứng viên hoặc bố/mẹ mang hai quốc tịch (quốc tịch Hàn Quốc và một quốc tịch khác), người đó KHÔNG đủ điều kiện để nộp đơn.
  • Ứng viên và bố mẹ có thể có quốc tịch khác nhau. Bố mẹ ứng viên có thể có quốc tịch của các quốc gia không tham gia GKS.
  • Ứng viên và bố mẹ trước đây có quốc tịch Hàn Quốc phải nộp tài liệu chứng minh đã từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc.

(2) Trình độ giáo dục

  • Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến ​​tốt nghiệp THPT có thể đăng ký hệ Cử nhân hoặc Associate Degree.
  • Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến ​​tốt nghiệp Associate Degree chỉ có thể đăng ký hệ Cử nhân.
  • Những ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì phải nộp “Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời” chậm nhất trước ngày 28/02/2022.

(3) Điểm số

Ứng viên phải duy trì Điểm trung bình tích lũy (CGPA) tương đương hoặc cao hơn bất kỳ MỘT trong các điểm sau:

  • Phần trăm điểm từ 80% trở lên trên thang điểm 100 hoặc được xếp hạng trong 20% hàng đầu trong lớp
  • CGPA: 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5, 3.23/5.0

Nếu học bạ của ứng viên không bao gồm thông tin về CGPA hoặc không thể chuyển điểm thành mức một trong các thang điểm GPA (4.0, 4.3, 4.5, 5.0 hoặc 100), thì ứng viên phải nộp kèm tài liệu bổ sung được cấp bởi trường mô tả hệ thống điểm của chính trường đó.

Đối với ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì tính CGPA đến thời điểm nộp hồ sơ.

Bảng chuyển đổi GPA

(4) Tuổi

  • Dưới 25 tuổi (sinh sau ngày 1/3/1997)

(5) Sức khỏe

  • Ứng viên phải có sức khỏe tốt, cả về thể chất và tinh thần.
  • Nếu bị phát hiện có một trong 2 yếu tố dưới đây, ứng viên sẽ bị loại trong vòng tuyển chọn cuối cùng:
    • Có kết quả xét nghiệm dương tính với ma túy.
    • Mắc những căn bệnh nghiêm trọng không thể đi du học dài hạn ở nước ngoài
  • Tất cả các ứng viên phải nộp “Giám định Sức khỏe Cá nhân” (Personal Medical Assessment) tại thời điểm nộp hồ sơ. Ứng viên vượt qua vòng 2 phải kiểm tra sức khỏe toàn diện và nộp Giấy khám sức khỏe chính thức do bác sĩ hoặc bệnh viện được cấp phép. Sau khi đến Hàn Quốc, tất cả sinh viên GKS sẽ được kiểm tra y tế do NIIED thực hiện. Nếu bị phát hiện mắc bệnh nghiêm trọng thì người đó sẽ bị loại bỏ học bổng GKS.

(6) Những hạn chế khi đăng ký

  • Ứng viên tốt nghiệp THPT (kể cả trường Quốc tế) tại Hàn Quốc hoặc đã có bằng Cử nhân KHÔNG đủ điều kiện đăng ký.
    • Ứng viên từng học tại trường đại học Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi hoặc thăm viếng CÓ THỂ nộp đơn.
  • Ứng viên đã từng nhận học bổng chương trình cấp bằng từ một trong các chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc KHÔNG THỂ đăng ký.
    • Sinh viên GKS hiện tại hoặc trước đây đã đăng ký Associate Degree thì KHÔNG THỂ đăng ký chương trình Cử nhân. Tuy nhiên, những ứng viên nhận học bổng từ chương trình không cấp bằng của GKS dành cho SV trao đổi nước ngoài CÓ THỂ nộp đơn.
  • Ứng viên chỉ được chọn và đăng ký 1 track:
    • Embassy Track: Thông thường HOẶC Hàn kiều
    • University Track: Regional University HOẶC Associate Degree
    • Ứng viên University Track chỉ được đăng ký 1 trường và 1 khoa. (Nếu đăng ký nhiều hơn 1 track/trường, thì đơn đăng ký sẽ bị loại khỏi vòng tuyển chọn thứ 2) 
  • Những ứng viên cũ rút khỏi học bổng sau khi đã được lựa chọn (không nhập cảnh Hàn Quốc, không đăng ký vào Viện tiếng Hàn, từ chối trong quá trình học bổng) và những ứng viên không đủ tư cách KHÔNG được đăng ký.
    • Những ứng viên GKS cũ bị thu lại học bổng vì không đạt được TOPIK 3 trở lên sau khi hoàn thành chương trình học tiếng vẫn CÓ THỂ đăng ký lại nếu có TOPIK 5 trở lên.

VI. HỒ SƠ HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC

1. Các tài liệu bắt buộc

Phân loại No. Danh sách hồ sơ ứng tuyển Ghi chú
Hồ sơ để hoàn thành (Bắt buộc)
1 Đơn đăng ký [Form 1] Yêu cầu có chữ ký ứng viên
2 Giới thiệu bản thân [Form 2]
3 Kế hoạch học tập [Form 3]
4 Thư giới thiệu [Form 4] Yêu cầu có chữ ký người giới thiệu
5 Đơn đồng ý ứng tuyển GKS [Form 5] Yêu cầu có chữ ký ứng viên
6 Kiểm tra sức khỏe cá nhân [Form 6] Yêu cầu có chữ ký ứng viên
Giấy chứng nhận (Bắt buộc)
7 Giấy tờ chứng minh Quyền công dân
  • Giấy khai sinh hoặc/và Sổ hộ khẩu
  • Trong trường hợp vắng mặt bố/mẹ thì nộp Giấy ly hôn hoặc Giấy chứng tử
  • Nếu thông tin quốc tịch không có ở những giấy tờ trên thì nộp bản sao hộ chiếu hợp lệ của ứng viên/cha mẹ:
    • Bản sao hộ chiếu không cần công chứng
    • Nếu không có hộ chiếu hợp lệ, nộp các giấy tờ khác do chính phủ cấp bao gồm thông tin về quốc tịch
    • KHÔNG chấp nhận bản sao của thẻ ID (ví dụ: thẻ cư trú, bằng lái xe) trừ khi có thông tin quốc tịch rõ ràng
8 Giấy tờ chứng minh Tốt nghiệp
  • Giấy (Bằng) chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc Associate Degree thể hiện tháng, năm tốt nghiệp.
  • Ứng viên sắp tốt nghiệpp phải nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời chính thức ghi rõ ngày, tháng tốt nghiệp.
  • Nếu ứng viên nộp đơn đăng ký trước khi tốt nghiệp nhưng không nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp chính thức trước ngày 28/2/2022, thì sẽ bị hủy bỏ học bổng và tự chi trả chi phí về nước.
9 Học bạ
  • Bảng điểm chính thức do trường THPT hoặc học viện giáo dục cấp.
  • Nếu hệ thống bảng điểm không phải là 4.0, 4.3, 4.5, 5.0 hoặc 100 thì phải quy đổi thành một trong các thang điểm đó kèm theo các tài liệu hỗ trợ được cấp chính thức bởi trường học/Học viện.
  • Nếu ứng viên chuyển đổi điểm thông qua công cụ chuyển đổi như scholaro.com, thì điểm đã chuyển đổi phải được trường/viện công nhận bằng một lá thư được ban hành chính thức.
  • Miễn là bảng điểm có CGPA của toàn bộ năm học, không cần cung cấp điểm trung bình của mỗi kỳ.
10 Giấy tờ chứng minh Tuổi Nếu không có tài liệu thể hiện ngày sinh của ứng viên, thì nộp tài liệu bổ sung do chính phủ chính thức cấp bao gồm thông tin ngày sinh
11 Giấy tờ chứng minh Hàn Kiều
  • Bắt buộc đối với các ứng viên có liên quan
  • Chứng minh bằng các giấy tờ như Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh
12 Giấy tờ chứng minh xin thôi quốc tịch Hàn Quốc
  • Bắt buộc đối với các ứng viên có liên quan
  • Giấy tờ do chính phủ chính thức cấp
13 Giấy tờ chứng minh là hậu duệ của các cựu chiến binh Hàn Quốc
  • Bắt buộc đối với các ứng viên có liên quan
  • Giấy chứng nhận do chính phủ chính thức cấp và tài liệu bổ sung chứng minh mối quan hệ gia đình với ứng viên
Hồ sơ khác (Tự chọn)
14 Giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
  • Tiếng Hàn: TOPIK
  • Tiếng Anh: IELTS, TOEIC, TOEFL…
15 Bản sao bằng chứng nhập giải thưởng Nộp thêm nếu cần thiết
16 Bản sao hộ chiếu ứng viên

2. Hướng dẫn về “Hồ sơ để hoàn thành”

  • Các giấy tờ phải được viết bằng tiếng Anh HOẶC tiếng Hàn.
  • Các thông tin như tên ứng viên, ngày sinh, tên trường Đại học/Khoa nộp hồ sơ.. không được sai sót vì sẽ được sử dụng trong các giấy tờ chính thức.
  • Ứng viên phải nộp thư giới thiệu từ một người giới thiệu duy nhất. Người này có thể đưa ra đánh giá kỹ lưỡng về khả năng học tập của ứng viên. Thư giới thiệu phải được niêm phong trong phong bì và nộp cho Đại sứ quán hoặc trường Đại học tiến hành vòng tuyển chọn đầu tiên.
  • (Mẫu # 1. Đơn đăng ký) Ứng viên Embassy Track phải chọn và viết 3 trường đại học khác nhau. Và PHẢI bao gồm ít nhất 1 trường Đại học Loại B. Nếu không, hồ sơ đăng ký sẽ bị loại khỏi cuộc đánh giá.
  • (Mẫu số 1. Đơn đăng ký) Ứng viên University Track chỉ được chọn 1 trường đại học và 1 khoa.

3. Hướng dẫn về “Giấy chứng nhận”

  • Ứng viên Embassy Track phải nộp 1 tài liệu đã được chứng thực lãnh sự (hoặc Apostille) và 3 bản sao của tài liệu đã được chứng thực lãnh sự (hoặc Apostille).
  • Ứng viên University Track chỉ nộp 1 tài liệu đã được chứng thực lãnh sự (hoặc Apostille).
  • Tất cả các giấy tờ phải được xác thực bởi lãnh sự quán hoặc Apostille trước khi nộp hồ sơ.
  • Chứng chỉ được viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. → Nộp với xác thực của Lãnh sự quán hoặc Apostille.
  • Chứng chỉ được viết bằng các ngôn ngữ khác. → Cả bản dịch có công chứng và (bản sao) giấy tờ gốc được viết bằng ngôn ngữ gốc đều phải được lãnh sự chứng thực hoặc Apostille.
  • Các giấy tờ chỉ được công chứng sẽ KHÔNG được chấp nhận. Xác thực lãnh sự hoặc Apostille là bắt buộc. Chứng chỉ được viết bằng ngôn ngữ gốc phải được nộp cùng với bản dịch được chứng nhận.
  • Đối với những giấy tờ chỉ được cấp một lần và không thể cấp lại trong tương lai, thì ứng viên nên nộp chứng thực lãnh sự hoặc Apostille trên bản sao có chứng thực và giữ giấy tờ gốc. Tất cả các giấy tờ đã nộp cho NIIED sẽ KHÔNG được trả lại cho ứng viên trong bất kỳ trường hợp nào.

4. Lưu ý về những hồ sơ bắt buộc

  • Nếu không nộp những tài liệu bắt buộc hoặc không có chữ ký của ứng viên trong các mẫu đơn, thì hồ sơ đăng ký của người đó sẽ bị loại trừ.

5. Nộp hồ sơ đăng ký

  • Embassy Track: Ngày bắt đầu và thời hạn nộp sẽ được quyết định theo quyết định của từng Đại sứ quán.
  • University Track: Ngày bắt đầu và thời hạn nộp sẽ được quyết định theo quyết định của mỗi trường. Đơn đăng ký cho mục này sẽ được mở cho đến ngày 20/10.

6. Lưu ý

  • Mỗi Đại sứ quán và trường Đại học có thể có chính sách và thủ tục nộp hồ sơ khác nhau.
  • Nếu trường Đại học yêu cầu các hồ sơ bổ sung thì ứng viên phải nộp những tài liệu đó trực tiếp cho trường.
  • Các tài liệu phải được nộp theo thứ tự trong “Application Checklist”.
  • Tất cả các tài liệu phải được nộp dưới dạng tài liệu khổ A4 (hoặc khổ thư).
  • Đánh số và dán nhãn cho từng tài liệu ở góc trên bên phải.

VII. QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN

1. Thời gian tuyển chọn

Thông báo hướng dẫn đăng ký (NIIED)
  • Study in Korea
Thông báo lịch trình tuyển chọn vòng 1 (Embassy, University)
  • Thông báo bởi từng Đại sứ quán, trường Đại học
  • Ngày công bố dự kiến: 17/09
  • Mỗi Đại sứ quán, trường Đại học sẽ công bố lịch trình tuyển chọn vòng 1 trên website.
Nộp hồ sơ đăng ký (Embassy, University)
  • Embassy: Thời hạn do từng Đại sứ quán Hàn Quốc quyết định
  • University: Thời hạn do từng trường quyết định, nhưng không sớm hơn ngày 20/10
Vòng tuyển chọn 1: Xét duyệt hồ sơ (Embassy, University)
  • Embassy: Kết quả công bố vào ngày 15/10
  • University: Thời hạn do từng trường quyết định
Vòng tuyển chọn 1: Phỏng vấn (Embassy, University)
  • Embassy: Phỏng vấn và kết quả công bố vào ngày 22/10
  • University: Phỏng vấn và kết quả công bố vào ngày 12/11
Ứng viên trúng tuyển vòng 1 (Embassy, University → NIIED)
  • Ứng viên thành công và các tài liệu liên quan sẽ gửi đến NIIED
  • Embassy track: trước ngày 3/11
  • University track: trước ngày 12/11
Vòng tuyển chọn 2 (NIIED)
  • Thông báo về ứng viên trúng tuyển đợt 2 sẽ được đăng tải trên website Study in Korea vào cuối tháng 11
  • Hồ sơ đăng ký của các ứng viên trúng tuyển sẽ được gửi đến từng trường Đại học
Nộp Giấy kiểm tra sức khỏe chính thức
  • Hạn nộp: trước 17/12
  • Ứng viên vượt qua vòng 2 phải nộp Giấy kiểm tra sức khỏe được cấp bởi bác sĩ hoặc bệnh viện có cấp phép
Vòng tuyển chọn 3 (University)
  • Các ứng viên Embassy track vượt qua vòng 2 sẽ được xét duyệt bởi ba trường Đại học đã đăng ký ban đầu
  • Hạn chót thông báo: trước ngày 17/12
  • Các trường Đại học sẽ thông báo những ứng viên trúng tuyển đến NIIED và thông báo kết quả cho từng ứng viên
Thông báo lựa chọn trường Đại học của ứng viên
(Ứng viên trúng tuyển → NIIED)
  • Các ứng viên Embassy track vượt qua vòng 3 lựa chọn trường Đại học và thông báo NIIED qua email
  • Thời hạn: trước ngày 22/12
Thông báo kết quả GKS 2022 hệ Đại học
  • Ngày công bố dự kiến: cuối tháng 12
  • NIIED sẽ thông báo kết quả cuối cùng cho các Đại sứ quán và trường Đại học
  • Kết quả sẽ được đăng trên website Study in Korea

 

2. Xét duyệt và đánh giá hồ sơ

  • Phương pháp đánh giá: Mỗi vòng sẽ có một ủy ban đánh giá riêng biệt.
  • Tất cả các giấy tờ, hồ sơ ứng viên nộp vào sẽ được đánh giá.
  • Điểm cộng:
    • Ứng viên có bằng TOPIK 3 trở lên sẽ được điểm cộng (10% trong tổng điểm được phân bổ)
    • Hậu duệ của các cựu chiến binh Hàn Quốc sẽ được điểm cộng (5% trong tổng điểm được phân bổ)

Ưu tiên đánh giá:

  • Trong trường hợp tổng điểm bằng nhau trong vòng tuyển chọn thứ 1 (cả Embassy và University), những ứng viên sau sẽ được chọn:
    • Hàn kiều
    • Gia đình ứng viên có thu nhập thấp hoặc có hoàn cảnh khó khăn
    • (Embassy track) Các ứng viên đã đăng ký vào khoa Khoa học Tự nhiên và Kỹ thuật tại Regional University
    • (Ứng viên University track đăng ký bằng Associate Degree) Người chiến thắng cuộc thi cấp quốc gia về kỹ năng kỹ thuật
  • Trong trường hợp tổng điểm bằng nhau trong vòng tuyển chọn thứ 2 (University), những ứng viên sau sẽ được chọn:
    • Đạt TOPIK cấp 3 trở lên
    • Hàn kiều
    • Gia đình ứng viên có thu nhập thấp hoặc có hoàn cảnh khó khăn
    • Ứng viên có chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (TOEFL, TOEIC, IELTS…)

3. Kiểm tra sức khỏe

  • Đối tượng: Tất cả ứng viên vượt qua vòng tuyển chọn thứ 2.
  • “Giấy khám sức khỏe chính thức” (do bác sĩ y tế hoặc bệnh viện được cấp phép) phải được nộp cho NIIED trước ngày 17/12.
  • NIIED sẽ xem xét “Giấy khám sức khỏe chính thức”, so với “Giám định Sức khỏe Cá nhân” đã được nộp tại thời điểm nộp đơn.
  • Sau khi đến Hàn Quốc, tất cả sinh viên GKS sẽ phải kiểm tra sức khỏe do NIIED thực hiện. Nếu bị phát hiện là thiếu nghiêm túc, SV đó sẽ bị loại khỏi học bổng GKS. Visa và đăng ký học tại trường Đại học (hoặc Viện ngôn ngữ Hàn Quốc) sẽ bị hủy bỏ và phải về nước. Các khoản học bổng (ví dụ: vé máy bay, trợ cấp định cư) đã được cung cấp cũng cần phải được trả lại.
    • Ứng viên có kết quả xét nghiệm dương tính với ma túy.
    • Mắc những căn bệnh nghiêm trọng không thể đi du học dài hạn ở nước ngoài, bao gồm cả thời gian đào tạo tiếng Hàn hoặc chương trình cấp bằng tại Hàn Quốc.

VIII. THÔNG TIN HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC

1. Thời hạn học bổng

  • Chỉ những SV GKS đạt TOPIK 3 trở lên vào cuối chương trình tiếng Hàn một năm thì mới có thể tiếp tục chương trình cấp bằng.
  • Ứng viên đạt TOPIK 5 hoặc 6 sẽ được miễn đào tạo tiếng Hàn. Những SV đạt TOPIK 5 hoặc 6 trong 6 tháng đầu tiên của chương trình tiếng Hàn sẽ được miễn đào tạo tiếng 6 tháng còn lại. Và họ sẽ bắt đầu chương trình học vào học kỳ tiếp theo (tháng 9/2022).

2. Quyền lợi học bổng

① Vé máy bay: Phí thực tế (Hạng phổ thông, hai chiều đến Hàn Quốc nhập học và trở về quê hương sau khi đã kết thúc khóa học)

② Trợ cấp định cư: 200,000 KRW (chỉ cấp 1 lần khi nhập cảnh Hàn Quốc)

③ Trợ cấp hàng tháng: 900,000 KRW/tháng (đầu mỗi tháng)

④ Trợ cấp năng lực tiếng Hàn: 100,000 KRW/tháng (đầu mỗi tháng)

⑤ Trợ cấp hoàn thành chương trình cấp bằng: 100,000 KRW (sau khi hoàn thành khóa học và trở về nước)

⑥ Phí đào tạo tiếng Hàn: NIIED 1,000,000 KRW | University: chi trả số tiền vượt quá 1,000,000 KRW (trước mỗi kỳ)

⑦ Học phí: NIIED 5,000,000 KRW | University: phí nhập học và chi trả số tiền vượt quá 5,000,000 KRW (trước mỗi kỳ)

⑧ Bảo hiểm y tế: Phí bảo hiểm sức khỏe quốc dân (2 lần/ năm)

3. Lưu ý về Quyền lợi học bổng

  • Trợ cấp năng lực tiếng Hàn chỉ được cấp cho các SV GKS trong chương trình cấp bằng đã có bằng TOPIK cấp 5 hoặc 6 hợp lệ.
  • Vé máy bay nhập cảnh KHÔNG được cung cấp cho các SV đã cư trú tại Hàn Quốc vào thời điểm công bố cuối cùng của chương trình GKS 2022.
  • Khi SV đến Hàn Quốc lần đầu, mọi chi phí đi lại nội địa trong nước của SV GKS và các khoản bảo hiểm du lịch quốc tế cho chuyến đi đến Hàn Quốc đều KHÔNG được chi trả. Các phí bổ sung khi khởi hành (ví dụ: xét nghiệm PCR, tự cách ly trước khi khởi hành) sẽ không được NIIED chi trả.
  • Vé máy bay nhập cảnh hoặc hỗ trợ xin Visa sẽ KHÔNG được cung cấp cho các SV nhập cảnh vào Hàn Quốc từ một quốc gia khác với quốc tịch của SV đó.
  • Nếu rút khỏi học bổng trong vòng 3 tháng đầu tiên sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc (hoặc sau khi nhập học tại Học viện hoặc trường Đại học tiếng Hàn), thì SV PHẢI trả lại toàn bộ số tiền học bổng đã nhận được. Bao gồm vé máy bay, trợ cấp định cư, trợ cấp hàng tháng trợ cấp…

IX. THÔNG TIN LIÊN HỆ

  • Global Korea Scholarship Center, NIIED
  • Email: kgspniied@korea.kr
  • Address: 191, Jeongjail-ro, Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do (13557) Republic of Korea
Learning Korean www.sejonghakdang.go.kr
Korean Portal www.korea.net
Ministry of Foreign Affairs www.mofa.go.kr
Visa and Immigration www.immigration.go.kr
www.hikorea.go.kr
Higher Education in Korea www.academyinfo.go.kr
Korean Language Center (Vietnam) www.topik.edu.vn
Center for Communication Support And Document Consultancy www.zila.com.vn

X. THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1. Universities Track

No. University Department Phone (country code: 82) Fax  (country code: 82) E-mail address
1 Ajou University Office of International Affairs 31-219-2925 31-219-2924 hikwon@ajou.ac.kr
2 Busan University of Foreign Studies Office of International Affairs 51-509-5329 51-509-5340 bryankim@bufs.ac.kr
3 Chonnam National University Office of International Affairs 62-530-1277 62-530-1269 gradia@jnu.ac.kr
4 Chungnam National University Office of International Affairs 42-821-8825 42-821-5125 okcnu@cnu.ac.kr
5 Daegu University Office of International Affairs 53-850-5686 53-850-5689 pdw2892@daegu.ac.kr
6 Daejeon University Institute of International Affiars 42-280-2124 42-272-8533 ssamuel@dju.kr
7 Dongseo University International Exchange Center 51-320-2746 51-320-2094 ysleee@dongseo.ac.kr
8 Duksung Women’s University International Affairs 2-994-0522 2-991-0589 byulnama@duksung.ac.kr
9 Ewha Womans University Office of International Affairs 2-3277-6988 N/A shee@ewha.ac.kr
10 Handong Global University Admission Team 54-260-1806 54-260-1809 eskim@handong.edu
11 Hannam University Center for International Relations 42-629-7755 42-629-7779 hnueng@hnu.kr
12 Hanyang University Office of International Affairs 2-2220-2444, 2446 2-2220-1798 isonglee32@hanyang.ac.kr / minj0510@hanyang.ac.kr
13 Inje University Office of International Affairs 55-320-3605 55-320-3605 lala903@inje.ac.kr
14 Jeju National University Office of International Affairs 64-754-8243 64-702-0563 intl1@jejunu.ac.kr
15 Kangwon National University
(Chuncheon Campus)
Office of International Affairs 33-250-7194 33-259-5522 intn1947@kangwon.ac.kr
16 Keimyung University Center for International Cooperation 53-580-6557 53-580-6596 minseek@kmu.ac.kr
17 Kongju National University Office of International Affairs 41-850-0862 41-850-8058 phlee@kongju.ac.kr
18 KONKUK UNIVERSITY Office of International Affairs 2-2049-6208 2-2049-6214 kgsp@konkuk.ac.kr
19 Konyang University Office of International Affairs 41-730-5134 41-730-5383 hyuna94@konyang.ac.kr
20 Kookmin University International Affairs Division 2-910-5834 2-910-5830 enterkmu@kookmin.ac.kr
21 Korea Polytechnic University Office of International Affairs
(International Relation Center)
31-8041-0802 31-8041-0805 wschang@kpu.ac.kr
22 KOREA UNIVERSITY International Education Team 2-3290-1157 N/A intledu@korea.ac.kr
23 Kyung Hee University (Seoul Campus) Division of International Students and Scholar Services 2-961-9286 2-961-2230 admission@khu.ac.kr
24 Kyungpook National University Office of International Affairs 53-950-2433′ 53-950-2419′ kgsp@knu.ac.kr
25 National Korea Maritime & Ocean University Office of International Affairs 51-410-4774 51-401-0701 ahyoung9205@kmou.ac.kr
26 Pai Chai University The office of International Affairs 42-520-5243 N/A heemang2@pcu.ac.kr
27 Pukyong National University Office of International Affairs 51-629-6846 51-629-6910 sshin@pknu.ac.kr
28 Pusan National University PNU International 51-510-3879 51-582-6980 gkspnu@pusan.ac.kr
29 Semyung University International Affairs 43-649-1182 43-644-7177 syj81@semyung.ac.kr
30 Seoul National University Office of Admissions 2-880-5022 2-873-5021 swit_jw@snu.ac.kr
31 Seoul National University of Science and Technology Office of International Education 2-970-9214 2-970-9229 admission@seoultech.ac.kr
32 Silla University International Affairs Team 51-999-5512 51-999-5519 suepark@silla.ac.kr
33 Sookmyung Women’s University Office of International Affairs 2-710-9817 2-710-9285 admission@sm.ac.kr
34 Soonchunhyang University Center for Global Education & Exchange 41-530-1305 41-530-1381 elina@sch.ac.kr
35 Sun Moon University Office of Admission 41-530-2074 41-530-2976 istudent@sunmoon.ac.kr
36 Sunchon National University Institute of International Affairs and Education 61-750-3147 61-750-3149 411024@scnu.ac.kr
37 Sungkyunkwan University Office of International Student Services, International Affairs 2-760-0027 2-760-0030 jinsmile@skku.edu
38 Yonsei University International Undergraduate Admissions Team 2-2123-3225 N/A iadms@yonsei.ac.kr

 

2. Korean Embassies Track

No. County Office Phone Fax Email
1 Afghanistan Embassy of the Republic of Korea in Afghanistan 93-20-210-2481 93-20-210-2725 kabul@mofa.go.kr
2 Angola Embassy of the Republic of Korea in Angola 244-222-006-067 244-222-006-066 korembassy_angola@mofa.go.kr
3 Armenia Embassy of the Republic of Korea in Russia 7-495-783-2727 7-495-783-2777; 2797 embru@mofa.go.kr
4 Azerbaijan Embassy of the Republic of Korea in Azerbaijan 994-12-596-7901 994-12-596-7904 azeremb@mofa.go.kr
5 Bangladesh Embassy of the Republic of Korea in Bangladesh 880-2-881-2088~90 880-2-882-3871 embdhaka@mofa.go.kr
6 Belarus Embassy of the Republic of Korea in Belarus 375-17-306-0147~9 375-17-306-0160 belemb@mofa.go.kr
7 Bolivia Embassy of the Republic of Korea in Bolivia 591-2-211-0361~3 591-2-211-0365 coreabolivia@mofa.go.kr
8 Brazil Embassy of the Republic of Korea in Brazil 55-61-3321-2500 55-61-3321-2508 emb-br@mofa.go.kr
9 Brunei Embassy of the Republic of Korea in Brunei 673-233-0248 673-233-0254 brunei@mofa.go.kr
10 Bulgaria Embassy of the Republic of Korea in Bulgaria 359-2-971-2181 359-2-971-3388 korean-embassy@mofa.go.kr
11 Bhutan Embassy of the Republic of Korea in Bangladesh 880-2-5881-2088~90 880-2-984-3871 embdhaka@mofa.go.kr
12 Cambodia Embassy of the Republic of Korea in Cambodia 855-23-211-900 855-23-219 200 cambodia@mofa.go.kr
13 Canada Embassy of the Republic of Korea in Canada 1-613-244-5010 1-613-244-5034 canada@mofa.go.kr
14 Chile Embassy of the Republic of Korea in Chile 56-2-2228-4214 56-2-2206-2355 embajadadecoreaenchile@gmail.com
15 Colombia Embassy of the Republic of Korea in Colombia 571-616-7200 571-610-0338 embacorea@mofa.go.kr
16 Dominican Republic Embassy of the Republic of Korea in Dominican Republic 1-809-482-6505 1-809-482-6504 embcod@mofa.go.kr
17 DR Congo Embassy of the Republic of Korea in DR Congo 243-1-503-5001~4 243-1-505-0005 amb-congo@mofa.go.kr
18 Ecuador Embassy of the Republic of Korea in Ecuador 593-2-290-9227 ~ 9229 593-2250-1190 ecuador@mofa.go.kr
19 Egypt Embassy of the Republic of Korea in Egypt 20-2-3761-1234~7 20-2-3761-1238 egypt@mofa.go.kr
20 El Salvador Embassy of the Republic of Korea in El Salvador 503-2263-9145 503-2263-0783 embcorea@mofa.go.kr
21 Equatorial Guinea Embassy of the Republic of Korea in Equatorial Guinea 240-333-890-775 malabo@mofa.go.kr
22 Ethiopia Embassy of the Republic of Korea in Ethiopia 251-11-3-72-81-11~14 251-11-3-72-81-15 ethiopia@mofa.go.kr
23 Fiji Embassy of the Republic of Korea in Fiji 679-330-0977 679-330-8059 korembfj@mofa.go.kr
24 Gabon Embassy of the Republic of Korea in Gabon 241-0173-4000 241-0173-9905 gabon-ambcoree@mofa.go.kr
25 Georgia Embassy of the Republic of Korea in Georgia 995-32-297-03-18; 20 995-32-242-74-40 georgia@mofa.go.kr
26 Ghana Embassy of the Republic of Korea in Ghana 233-30-277-6157 233-30-277-2313 ghana@mofa.go.kr
27 Guatemala Embassy of the Republic of Korea in Guatemala 502-2382-4051 502-2382-4057 korembsy@mofa.go.kr, embcor.gt@mofa.go.kr
28 India Embassy of the Republic of Korea in India 91-11-4200-7000 91-11-2688-4840 india@mofa.go.kr
29 Indonesia Embassy of the Republic of Korea in Indonesia 62-21-2967-2555 62-21-2967-2556, 2557 koremb_in@mofa.go.kr
30 Iran Embassy of the Republic of Korea in Iran 98-21-8805-4900~4 98-21-8805-4899 emb-ir@mofa.go.kr
31 Japan Embassy of the Republic of Korea in Japan 81-3-6400-0643 81-3-3452-7426 education_jp@mofa.go.kr
32 Jordan Embassy of the Republic of Korea in Jordan 962-6-593-0745~6 962-6-593-0280 jordan@mofa.go.kr
33 Kazakhstan Consulate General of the Republic of Korea in Almaty 7-727-291-0490 7-727-291-0399 almakorea@mofa.go.kr
34 Kenya Embassy of the Republic of Korea in Kenya 254-20-361-5000 254-20-374-1337 emb-ke@mofa.go.kr
35 Kyrgyz Republic Embassy of the Republic of Korea in Kyrgyz Republic 996-312-579-771 996-312-579-774 korea.kg@gmail.com
36 Laos Embassy of the Republic of Korea in Laos 856-21-352-031~3 856-21-352-035 laos@mofa.go.kr
37 Malaysia Embassy of the Republic of Korea in Malaysia 603-4251-2336 603-4252-1425 korem-my@mofa.go.kr
38 Mexico Embassy of the Republic of Korea in Mexico 52-55-5202-9866 52-55-5540-7446 embcoreamx@mofa.go.kr
39 Mongolia Embassy of the Republic of Korea in Mongolia 976-7007-1020 976-7007-1021 kormg@mofa.go.kr
40 Moldova Embassy of the Republic of Korea in Ukraine 380-44-246-3759; 61 380-44-246-3757 koremb@mofa.go.kr
41 Morocco Embassy of the Republic of Korea in Morocco 212-537-75-1767 212-537-75-0189 morocco@mofa.go.kr
42 Mozambique Embassy of the Republic of Korea in Mozambique 258-21-495-625 258-21-495-638 embassy_mz@mofa.go.kr
43 Myanmar Embassy of the Republic of Korea in Myanmar 95-1-527-142 95-1-513-286 myanmar@mofa.go.kr
44 Nepal Embassy of the Republic of Korea in Nepal 977-1-427-0172 977-1-427-2041 konepemb@mofa.go.kr
45 Nigeria Embassy of the Republic of Korea in Nigeria 234-9- 461-2701 234-9- 461-2702 emb-ng@mofa.go.kr
46 Pakistan Embassy of the Republic of Korea in Pakistan 92-51-227-9380~1; 5~7 92-51-227-9391 pakistan@mofa.go.kr
47 Panama Embassy of the Republic of Korea in Panama 507-264-8203; 8360 507-264-8825 panama@mofa.go.kr
48 Paraguay Embassy of the Republic of Korea in Paraguay 595-21-605-606; 401; 419 595-21-601-376 paraguay@mofa.go.kr
49 Peru Embassy of the Republic of Korea in Peru 51-1-632-5000 51-1-632-5010 peru@mofa.go.kr
50 Philippines Embassy of the Republic of Korea in Philippines 63-2-856-9210 63-2-856-9008 philippines@mofa.go.kr
51 Poland Embassy of the Republic of Korea in Poland 48-22-559-2900~04 48-22-559-2905 koremb_waw@mofa.go.kr
52 Russia Embassy of the Republic of Korea in Russia 7-495-783-2727 7-495-783-2777; 2797 embru@mofa.go.kr
53 Rwanda Embassy of the Republic of Korea in Rwanda 250-252-577-577 250-252-572-127 koremb-rwanda@hotmail.com
54 Senegal Embassy of the Republic of Korea in Senegal 221-33-824-0672 221-33-824-0695 senegal@mofa.go.kr
55 Singapore Embassy of the Republic of Korea in Singapore 65-6256-1188 65-6254-3191 korembsg@mofa.go.kr
56 Sri Lanka Embassy of the Republic of Korea in Sri Lanka 94-11-269-9036~8 94-11-269-6699 korembsl@mofa.go.kr
57 Sudan Embassy of the Republic of Korea in Sudan 249-1-8358-0031~2 249-1-8358-0025 sudan@mofa.go.kr
58 Sweden Embassy of the Republic of Korea in Sweden 46-8-5458-9400 46-8-660-2818 koremb.sweden@mofa.go.kr
59 Tajikistan Embassy of the Republic of Korea in Tajikistan 992-44-600-2114; 9116 992-37-224-6142 tajik@mofa.go.kr
60 Tanzania Embassy of the Republic of Korea in Tanzania 255-22-211-6086~8 255-22-211-6099 embassy-tz@mofa.go.kr
61 Thailand Embassy of the Republic of Korea in Thailand 662-247-7537∼9 662-247-7535 koembth@mofa.go.kr
62 Timor-Leste Embassy of the Republic of Korea in Timor-Leste 670-332-1635 670-332-1636 koreadili@mofa.go.kr
63 Trinidad and Tobago Embassy of the Republic of Korea in Trinidad and Tobago 1-868-622-9081; 1069 1-868-628-8745 trinidad@mofa.go.kr, koremb.tt@gmail.com
64 Turkey Embassy of the Republic of Korea in Turkey 90-312-468-4822 90-312-468-2279 turkey@mofa.go.kr
65 Turkmenistan Embassy of the Republic of Korea in Turkmenistan 993-12-94-72-86~8 993-12-94-72-89 korembtm@mofa.go.kr
66 Uganda Embassy of the Republic of Korea in Uganda 256-414-500-197~8 256-414-500-199;
256-781-354-605
emb.kampala@mofa.go.kr
67 Ukraine Embassy of the Republic of Korea in Ukraine 380-44-246-3759; 61 380-44-246-3757 koremb@mofa.go.kr
68 Uruguay Embassy of the Republic of Korea in Uruguay 598-2628-9374~5 598-2628-9376 koemur@mofa.go.kr
69 Uzbekistan Embassy of the Republic of Korea in Uzbekistan 998-71-252-3151~3 998-71-140-0248 uzkoremb@mofa.go.kr
70 Venezuela Embassy of the Republic of Korea in Venezuela 58-212-954-1270 58-212-954-0619 venezuela@mofa.go.kr
71 Vietnam Embassy of the Republic of Korea in Vietnam 84-4-3831-5110~6 84-4-3831-5117 korembviet@mofa.go.kr
72 Yemen Korean Embassy, P.O.Box 94399, Riyadh 11693, Saudi Arabia (Temporary Office) 966-11-488-2211 yemen@mofa.go.kr

XI. Mẫu đơn đăng ký

Download tại đây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.

SkyDiamond là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ nâng lông mày uy tín.

.

mổ trái tuyến có được hưởng bảo hiểm không

.